Hiệu quả của lấy mô tụy qua siêu âm nội soi trong chẩn đoán u tụy tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
DOI:
https://doi.org/10.63583/b4862p70Từ khóa:
U tụy, sinh thiết qua siêu âm nội soi, chọc hút kim nhỏ, sinh thiết kim nhỏTóm tắt
Mục tiêu: Phân tích giá trị của chọc hút kim nhỏ và sinh thiết kim nhỏ qua siêu âm nội soi trong chẩn đoán tổn thương u tuỵ tại Bệnh viện TƯQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 63 bệnh nhân có tổn thương u tụy được sinh thiết qua siêu âm nội soi bằng kim chọc hút (FNA) hoặc kim sinh thiết (FNB) từ tháng 12/2023 đến tháng 5/2024. Kết quả được đối chiếu với chẩn đoán cuối cùng qua theo dõi 6 tháng từ khi đưa vào nghiên cứu. Kết quả: 30 ca FNA và 33 ca FNB. Tổn thương đầu tụy là chủ yếu 46 ca (73%); thân tụy 15 ca (23,8%), đuôi tụy 2 ca (3,2%). Chẩn đoán mô bệnh học chủ yếu là ung thư biểu mô tuyến (55/63; 87,3%); một số ít là viêm tụy mạn, viêm tụy tự miễn, u tuyến ống nhày nhú IPMN, u đặc giả nhú và viêm tụy do tăng bạch cầu ái toan. Độ chính xác, nhạy, đặc hiệu và giá trị dự báo dương tính, âm tính của sinh thiết qua siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy lần lượt là 96,8%; 96,4%; 100%; 100%; và 80%. Không có biến chứng nghiêm trọng như chảy máu, thủng, viêm tụy cấp. Kết luận: Siêu âm nội soi hướng dẫn chọc hút và sinh thiết kim nhỏ là kỹ thuật có độ an toàn và hiệu quả trong chẩn đoán u tụy và có ý nghĩa trong tiếp cận quản lý ung thư tụy.
Tài liệu tham khảo
1. Park W, Chawla A, O’Reilly EM. Pancreatic Cancer: A Review. JAMA. 2021; 326(9): 851-862. doi:10.1001/jama.2021.13027
2. Guarneri G, Gasparini G, Crippa S, Andreasi V, Falconi M. Diagnostic strategy with a solid pancreatic mass. Presse Medicale Paris Fr 1983. 2019;48(3 Pt 2): 125-145. doi:10.1016/j.lpm.2019.02.026
3. Wiersema MJ, Vilmann P, Giovannini M, Chang KJ, Wiersema LM. Endosonography-guided fine-needle aspiration biopsy: diagnostic accuracy and complication assessment. Gastroenterology. 1997; 112(4): 1087-1095. doi:10.1016/s0016-5085(97)70164-1
4. Polkowski M, Larghi A, Weynand B, et al. Learning, techniques, and complications of endoscopic ultrasound (EUS)-guided sampling in gastroenterology: European Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) Technical Guideline. Endoscopy. 2012; 44(2): 190-206. doi:10.1055/s-0031-1291543
5. Yoshinaga S, Suzuki H, Oda I, Saito Y. Role of endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration (EUS-FNA) for diagnosis of solid pancreatic masses. Dig Endosc Off J Jpn Gastroenterol Endosc Soc. 2011; 23 Suppl 1: 29-33. doi:10.1111/j.1443-1661.2011.01112.x
6. Masuda S, Koizumi K, Shionoya K, et al. Comprehensive review on endoscopic ultrasound-guided tissue acquisition techniques for solid pancreatic tumor. World J Gastroenterol. 2023; 29(12): 1863-1874. doi:10.3748/wjg.v29.i12.1863
7. Guedes HG, Moura DTH de, Duarte RB, et al. A comparison of the efficiency of 22G versus 25G needles in EUS-FNA for solid pancreatic mass assessment: A systematic review and meta-analysis. Clin Sao Paulo Braz. 2018; 73: 261. doi:10.6061/clinics/2018/e261
8. Nguyễn Trường Sơn. Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tuy. Luận án tiến sĩ. Đại học Y Hà Nội; 2017.
9. Nguyễn Trọng Ngà. Gía trị của chọc hút kim nhỏ qua siêu âm nội soi trong chẩn đoán tổn thương tụy tại Bệnh viện K. Tạp chí Học Việt Nam. 2024; 538(3): 1-5.
10. Choi TW, Lee JM, Kim JH, Yu MH, Han JK, Choi BI. Comparison of Multidetector CT and Gadobutrol-Enhanced MR Imaging for Evaluation of Small, Solid Pancreatic Lesions. Korean J Radiol. 2016; 17(4): 509-521. doi:10.3348/kjr.2016.17.4.509






