Đánh giá tình trạng tái phát và tái nhiễm helicobacter pylori qua đa hình gen urec ở bệnh nhân loét hành tá tràng sau điều trị tiệt trừ thành công
DOI:
https://doi.org/10.63583/86pxg715Từ khóa:
Helicobacter pylori, đa hình gen UreC, loét hành tá tràngTóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá tình trạng tái phát và tái nhiễm Helicobacter pylori qua đa hình gen UreC ở bệnh nhân loét hành tá tràng sau điều trị tiệt trừ thành công. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp tiến cứu theo dõi dọc, thực hiện trên 132 bệnh nhân loét hành tá tràng điều trị tiệt trừ thành công, trong đó có 62 bệnh nhân khám theo dõi từ lần 3 trở đi, quá trình thực hiện từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 12 năm 2024. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên 132 bệnh nhân loét hành tá tràng điều trị thành công H. pylori, trong đó 62 bệnh nhân tái khám sau 6–36 tháng. Tuổi trung bình là 43,2 ± 12,5 năm, nam chiếm 61,4%, nữ 38,6%; 35,6% hút thuốc, 29,5% uống rượu, 20,5% có tiền sử loét tá tràng, đau thượng vị là triệu chứng chính (75,8%). Tỷ lệ tái xuất hiện H. pylori là 38,7%, không khác biệt theo thời gian theo dõi ≤1 năm và >1 năm (p = 0,73). Tỷ lệ loét tái phát cao hơn rõ rệt ở nhóm dương tính (62,5% so với 7,9%, p < 0,01). Trong số bệnh nhân dương tính, 58,3% tái phát (genotype giống trước điều trị), 41,7% tái nhiễm (genotype khác). Tái nhiễm liên quan đến thời gian theo dõi ≥24 tháng (p < 0,05), các yếu tố khác như hút thuốc, uống rượu, ăn uống không tuân thủ không khác biệt đáng kể. Kết luận: Tỷ lệ tái xuất hiện H. pylori sau điều trị tiệt trừ thành công là 38,7%, trong đó tái phát chiếm ưu thế. Tái nhiễm liên quan đến thời gian theo dõi ≥24 tháng. Tái xuất hiện H. pylori làm tăng nguy cơ loét tái phát có ý nghĩa thống kê.
Tài liệu tham khảo
1. Molaoa S.Z. (2021). Prevalence of Helicobacter pylori infection and the incidence of the associated malignant and peptic ulcer disease (PUD) at Nelson Mandela Academic Hospital: a retrospective analysis. Journal of Drug Assessment, 10(1), 57-61.
2. Walencka M., Gonciarz W., Mnich E. và cộng sự. (2015). The microbiological, histological, immunological and molecular determinants of Helicobacter pylori infection in guinea pigs as a convenient animal model to study pathogenicity of these bacteria and the infection dependent immune response of the host. Acta Biochim Pol, 62(4), 697-706.
3. He W., Jiang M. (2022). TLR4 rs4986790 polymorphism confers risk to Helicobacter pylori infection in Zhejiang, China and its enlightenment to nursing care. Journal of Clinical Laboratory Analysis, 36(6), e24453.
4. Wen G., Jin H., Deng S. và cộng sự. (2016). Effects of Helicobacter pylori Infection on the Expressions and Functional Activities of Human Duodenal Mucosal Bicarbonate Transport Proteins. Helicobacter, 21(6), 536–547.
5. Choi J. Kang J. (2021). Concurrence of Helicobacter pylori Infection and Its Associated Factors in Korean Couples. Korean J Fam Med, 43(1), 77-82.
6. Ombugadu D.O., Oladele O.V., Onuoha S.C.et al (2018). Prevalence of Helicobacter pylori IgG and stool antigen detection from dyspeptic patients in Jos, Nigeria. African Journal of Clinical and Experimental Microbiology, 19(3).
7. Venkatesan A., Gonuguntla A., Abraham A.P. et al (2024). Leveraging the Multidimensional Poverty Index to estimate Helicobacter pylori prevalence in districts in Karnataka, India. Trop Doct, 54(1), 16–22.
8. Yang W. và Yang X. (2019). Association between Helicobacter pylori Infection and Colorectal Adenomatous Polyps. Gastroenterology Research and Practice, 2019(1), 7480620.
9. Shallal Z.S. (2024). Clarithromycin and Amoxicillin Effect on Helicobacter Pylori-Infected Oxidative DNA Damage. Journal of Medical Genetics and Clinical Biology, 1(5), 164-168.
10. Chobot A., Porębska J., Krzywicka A. et al. (2019). No association between Helicobacter pylori infection and gastrointestinal complaints in a large cohort of symptomatic children. Acta Paediatrica, 108(8), 1535-1540.
11. Zafar K.S., Ram V., Kumar M. (2016). A study of Helicobacter pylori infection in diabetes mellitus. International Journal of Research in Medical Sciences, 4(9), 4166-4171.






