Tỷ lệ chẩn đoán bệnh gan nhiễm mỡ và xơ hóa gan theo thuật ngữ NAFLD, MAFLD, MASLD ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

Các tác giả

  • Vũ Quốc Bảo Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
  • Trần Thị Khánh Tường Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
  • Huỳnh Tiểu Niệm Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

DOI:

https://doi.org/10.63583/ka4ktt28

Từ khóa:

Đái tháo đường típ 2, bệnh gan nhiễm mỡ liên quan chuyển hóa, MAFLD, MASLD, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, NAFLD, xơ hóa gan đáng kể, xơ hóa gan tiến triển, xơ gan.

Tóm tắt

Mở đầu: Gan nhiễm mỡ chiếm tỷ lệ cao ở bệnh nhân đái tháo đường. Có hai khái niệm mới về bệnh gan nhiễm mỡ thay cho bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) là bệnh gan nhiễm mỡ liên quan rối chuyển hóa MAFLD và MASLD. Tuy nhiên, ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ các giai đoạn xơ hóa gan của các nhóm bệnh theo tiêu chuẩn mới chưa được xác định rõ. Mục tiêu: Nhằm xác định tỷ lệ mắc bệnh gan nhiễm mỡ và các yếu tố liên quan xơ hóa gan đáng kể theo NAFLD, MAFLD, MASLD ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến cứu gồm 255 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đến khám tại bệnh viện Nhân dân Gia Định từ tháng 7/2023 đến tháng 7/2024. Siêu âm bụng tổng quát bằng máy GE Logiq V7. Đo thông số giảm âm được kiểm soát (CAP) và độ cứng gan (LSM) bằng máy FibroScan. Xác định gan nhiễm mỡ bằng siêu âm bụng hoặc CAP ≥ 234dB/m. Xác định xơ hóa gan đáng kể (F ≥ 2), xơ hóa gan tiến triển (F ≥ 3) và xơ gan (F4) lần lượt dựa theo LSM ≥ 7,0kPa, ≥ 8,7kPa và ≥ 11,5kPa. Phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định các yếu tố liên quan độc lập với xơ hóa gan đáng kể. Kết quả: Ở 255 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 tham gia nghiên cứu, tỷ lệ đạt chẩn đoán bệnh gan nhiễm mỡ tăng dần theo thứ tự NAFLD (58,4%), MASLD (65,1%) và MAFLD (73,7%). Trong nhóm bệnh NAFLD, có 36 ca xơ hóa gan đáng kể (24,2%), 16 ca xơ hóa gan tiến triển (10,7%) và 9 ca xơ gan (6,0%). Trong nhóm bệnh NAFLD, có 36 ca xơ hóa gan đáng kể (24,2%), 16 ca xơ hóa gan tiến triển (10,7%) và 9 ca xơ gan (6,0%). Trong nhóm bệnh MASLD, có 46 ca xơ hóa gan đáng kể (27,7%), 24 ca xơ hóa gan tiến triển (14,5%) và 14 ca xơ gan (8,4%).Trong nhóm bệnh MAFLD, có 50 ca xơ hóa gan đáng kể (26,6%), 28 ca xơ hóa gan tiến triển (14,9%) và 16 ca xơ gan (8,5%). Các yếu tố liên quan độc lập với xơ hóa gan đáng kể trong nhóm NAFLD gồm có tuổi ≥ 60 (p=0,03), tỷ số vòng bụng/chiều cao (p<0,01), HbA1c (p=0,04) và AST (p<0,01). Các yếu tố liên quan độc lập với xơ hóa gan đáng kể trong nhóm MASLD gồm có tuổi ≥ 60 (p=0,04), tỷ số vòng bụng/chiều cao (p<0,01), Viêm gan vi rút mạn (p=0,04), tiểu cầu (p=0,02), AST (p<0,01) và CAP (p=0,02). Các yếu tố liên quan độc lập với xơ hóa gan đáng kể trong nhóm MAFLD gồm có tuổi ≥ 60 (p=0,01), tỷ số vòng bụng/chiều cao (p<0,01), Viêm gan vi rút mạn (p=0,02), AST (p<0,01) và CAP (p=0,03). Kết luận: Kết quả nghiên cứu ủng hộ áp dụng chẩn đoán theo MASLD và MAFLD cho bệnh nhân ĐTĐ típ 2. Tỷ số vòng bụng trên chiều cao là yếu tố liên quan độc lập với xơ hóa gan đáng kể, có thể cân nhắc dùng tầm soát xơ hóa gan cho bệnh nhân đái tháo đường.

Tài liệu tham khảo

1. ElSayed NA, Aleppo G, Aroda VR, et al. Standards of Care in Diabetes 2023. Diabetes Care. 2023; 46: Suppl.1.

2. Wong VWS, Vergniol J, Wong GLH, et al. Diagnosis of fibrosis and cirrhosis using liver stiffness measurement in nonalcoholic fatty liver disease. Hepatology. 2010; 51(2): 454-462.

3. Tuong TTK, Tran DK, Phu PQT, Hong TND, Chu Dinh T, Chu DT. Non-alcoholic fatty liver disease in patients with type 2 diabetes: evaluation of hepatic fibrosis and steatosis using fibroscan. Diagnostics. 2020; 10(3): 159.

4. Wei S, Song J, Xie Y, Huang J, Yang J. Metabolic dysfunction-associated fatty liver disease can significantly increase the risk of chronic kidney disease in adults with type 2 diabetes. Diabetes research and clinical practice. 2023; 197: 110563.

5. Kim K-S, Hong S, Han K, Park C-Y. Association of non-alcoholic fatty liver disease with cardiovascular disease and all cause death in patients with type 2 diabetes mellitus: nationwide population based study. bmj. 2024; 384

6. Mittal N, Siddiqi H, Madamba E, et al. A prospective study on the prevalence of at‐risk MASH in patients with type 2 diabetes mellitus in the United States. Alimentary Pharmacology & Therapeutics. 2024; 59(12): 1571-1578.

7. Committee ADAPP. 4. Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities: Standards of Care in Diabetes 2025. Diabetes Care. 2024; 48(Supplement_1): S59-S85. doi:10.2337/dc25-S004

8. Ismaiel A, El Hosiny B, Ismaiel M, et al. Waist to height ratio in nonalcoholic fatty liver disease -Systematic review and meta-analysis. Clinics and Research in Hepatology and Gastroenterology. 2023; 47(7): 102160.

9. Suvarna R, Nasir MA, Stanley W, Prabhu MM. Anthropometric indices and type 2 diabetes mellitus as a risk factor in predicting nonalcoholic fatty liver disease A prospective study in Indian population. Indian Journal of Community Medicine. 2022; 47(3): 386-390.

10. Kuchay MS, Choudhary NS, Mishra SK. Pathophysiological mechanisms underlying MAFLD. Diabetes & Metabolic Syndrome: Clinical Research & Reviews. 2020; 14(6): 1875-1887.

Tải xuống

Đã Xuất bản

2025-04-24

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU

Cách trích dẫn

Bảo, V. Q., Khánh Tường, T. T., & Niệm, H. T. (2025). Tỷ lệ chẩn đoán bệnh gan nhiễm mỡ và xơ hóa gan theo thuật ngữ NAFLD, MAFLD, MASLD ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Tạp Chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam, 13(78). https://doi.org/10.63583/ka4ktt28

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

Các bài báo tương tự

1-10 của 85

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.